THỦ TỤC ĐỔI TÊN CHO CON TRÊN GIẤY KHAI SINH THEO CÁC ĐỘ TUỔI
Bài viết sau đây sẽ hướng dẫn thủ tục thay đổi họ tên cho con trên giấy khai sinh theo các độ tuổi như sau: dưới 9 tuổi; từ đủ 9 tuổi đến dưới 18 tuổi và từ đủ 18 tuổi trở lên.
Thay Đổi Họ Tên Cho Con Trong Giấy Khai Sinh Là Gì?
Thay đổi họ, chữ đệm và tên của cá nhân trên giấy khai sinh là một trong các trường hợp thuộc phạm vi thay đổi hộ tịch (quy định tại Khoản 1 điều 26 Luật hộ tịch 2014)
Các trường hợp được thay đổi họ tên khai sinh cho con
Việc thay đổi họ, tên cho con được thực hiện khi có một trong các căn cứ tại quy định tại Bộ luật dân sự 2015, cụ thể gồm các trường hợp như sau:
Quyền thay đổi họ (Điều 27)
Cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận việc thay đổi họ trong trường hợp sau đây:
1. Thay đổi họ cho con đẻ từ họ của cha đẻ sang họ của mẹ đẻ hoặc ngược lại;
2. Đổi họ cho con nuôi từ họ của cha đẻ hoặc mẹ đẻ sang họ của cha nuôi hoặc họ của mẹ nuôi theo yêu cầu của cha nuôi, mẹ nuôi;
3. Khi người con nuôi thôi làm con nuôi và người này hoặc cha đẻ, mẹ đẻ yêu cầu lấy lại họ cho người đó theo họ của cha đẻ hoặc mẹ đẻ;
4. Thay đổi họ cho con theo yêu cầu của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc của con khi xác định cha, mẹ cho con;
5. Thay đổi họ của con khi cha, mẹ thay đổi họ;
Quyền thay đổi tên (Điều 28)
Cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận việc thay đổi tên trong trường hợp sau đây:
1. Theo yêu cầu của người có tên mà việc sử dụng tên đó gây nhầm lẫn, ảnh hưởng đến tình cảm gia đình, đến danh dự, quyền, lợi ích hợp pháp của người đó;
2. Theo yêu cầu của cha nuôi, mẹ nuôi về việc thay đổi tên cho con nuôi hoặc khi người con nuôi thôi làm con nuôi và người này hoặc cha đẻ, mẹ đẻ yêu cầu lấy lại tên mà cha đẻ, mẹ đẻ đã đặt;
3. Theo yêu cầu của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc người con khi xác định cha, mẹ cho con;
4. Trường hợp khác do pháp luật về hộ tịch quy định.
Điều Kiện Thay Đổi Họ, Chữ Đệm Và Tên Trên Giấy Khai Sinh Theo Độ Tuổi
Điều 7 Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch quy định về điều kiện thay đổi cải chính hộ tịch như sau:
Điều 7. Điều kiện thay đổi, cải chính hộ tịch
1. Việc thay đổi họ, chữ đệm, tên cho người dưới 18 tuổi theo quy định nêu trên phải có sự đồng ý của cha, mẹ người đó và được thể hiện rõ trong Tờ khai; đối với người từ đủ 9 tuổi trở lên thì còn phải có sự đồng ý của người đó.
Như vậy, việc thay đổi họ, tên, chữ đệm cho người chưa thành niên được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ khi có các lý do (căn cứ) đã nêu ở trên. Việc yêu cầu đổi họ tên cho con theo yêu cầu của một bên là cha hoặc mẹ đều phải được sự đồng ý của bên còn lại kể cả khi 2 vợ chồng đã ly hôn. Ngoài ra:
- Để thay đổi họ tên của con dưới 9 tuổi thì cha và mẹ phải thỏa thuận thống nhất và ghi rõ sự đồng ý trong tờ khai xin thay đổi họ tên cho con. (Lưu ý là thủ tục này áp dụng cho con dưới 9 tuổi chứ không phải dưới 6 tuổi)
- Để thay đổi họ tên của con đủ 9 tuổi đến dưới 18 tuổi ngoài cha, mẹ đồng ý yêu cầu thì còn cần phải có sự đồng ý của người con.
- Nếu đủ 18 tuổi thì người con tự yêu cầu đổi tên (nếu có đủ căn cứ nêu trên) mà không cần phải có sự đồng ý của cha, mẹ vì lúc này người con đã đủ năng lực hành vi dân sự.
Trình Tự, Thủ Tục Đăng Ký Việc Thay Đổi Họ, Tên, Chữ Đệm Trên Giấy Khai Sinh
1. Hồ sơ yêu cầu thay đổi họ tên cho con
Người có yêu cầu thay đổi họ, tên, chữ đệm nộp hồ sơ gồm:
1. Tờ khai thay đổi họ tên (Mẫu Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc - Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch)
2. Xuất trình bản chính Giấy khai sinh của con
3. Các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc thay đổi họ, tên, chữ đệm (các giấy tờ chứng minh lý do muốn thay đổi, văn bản thỏa thuận, đồng ý cho đổi tên, CMND, Hộ khẩu...).
2. Nơi nộp tờ khai thay đổi họ tên cho con
- Đổi tên cho con dưới 14 tuổi: nộp hồ sơ tại bộ phận Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường nơi cha, mẹ trước đây đã đăng ký khai sinh cho con.
- Nếu con đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi: nộp hồ sơ tại Bộ phận 1 cửa thuộc UBND cấp Quận, huyện nơi đăng ký khai sinh.
- Nếu con từ đủ 18 tuổi, nộp hồ sơ tại UBND cấp huyện nơi đăng ký khai sinh trước kia hoặc nơi đang cư trú hiện nay để thực hiện thủ tục thay đổi.
3. Thời hạn và lệ phí
- Thời hạn: Trong 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ nếu thấy việc thay đổi là có cơ sở (phù hợp với quy định của pháp luật dân sự và pháp luật có liên quan) thì công chức tư pháp thực hiện giải quyết, trường hợp cần phải xác minh không quá 06 ngày làm việc.
- Lệ phí: Tùy thuộc vào điều kiện thực tế của địa phương mà HĐND cấp tỉnh quy định mức thu cho phù hợp.
Lưu ý:
- Nội dung thay đổi về họ, tên được ghi vào mặt sau của bản chính Giấy khai sinh đã cấp, không cấp giấy khai sinh mới.
- Các lý do đổi tên như con mang tên đó không khỏe mạnh, tên không hợp "Phong thủy" hoặc thấy tên không đẹp...không phải là căn cứ để đổi tên theo quy định của Bộ luật dân sự.
4. Nội dung mẫu tờ khai và hướng dẫn cách ghi tờ khai như sau:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG THÔNG TIN HỘ TỊCH, XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC
Kính gửi:(1)......................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ..................................................
Nơi cư trú: (2)...................................
Giấy tờ tùy thân: (3).........................
Quan hệ với người được thay đổi, cải chính, xác định lại dân tộc, bổ sung hộ tịch:.....................................
Đề nghị cơ quan đăng ký việc (4) ..............cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ...........................
Ngày, tháng, năm sinh: ....................
Giới tính:.............. Dân tộc:............... Quốc tịch:..........................................
Nơi cư trú: (2)....................................
Giấy tờ tùy thân: (3)..........................
Đã đăng ký (5)................. ngày......... tháng......... năm.......... tại số:........... Quyển số:......của .............................
Nội dung: (6)....................................
Lý do:................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị cấp bản sao(7): Có......, Không.......; số lượng:...........bản(7).
Làm tại:....., ngày......tháng.....năm.......
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
- Ý kiến của người được thay đổi họ, chữ đệm, tên (nếu người đó từ đủ 9 tuổi trở lên); xác định lại dân tộc (nếu người đó từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi)..................................
- Ý kiến của cha và mẹ (nếu thay đổi họ, chữ đệm, tên cho người dưới 18 tuổi).....................................
Hướng dẫn cách ghi tờ khai:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc.
(2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân, ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Ghi rõ nội dung loại việc đề nghị đăng ký.
Ví dụ: thay đổi họ, tên/ cải chính phần khai về chữ đệm của người mẹ/ xác định lại dân tộc/ bổ sung phần khai về năm sinh của người cha.
(5) Ghi rõ loại việc hộ tịch đã đăng ký trước đây có liên quan.
Ví dụ: Đã đăng ký khai sinh tại UBND xã Hà Hồi, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội ngày 05 tháng 01 năm 2015, số 10 quyển số 01/2015.
(6) Ghi rõ nội dung thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung thông hộ tịch, xác định lại dân tộc
Ví dụ: - Được thay đổi họ từ Nguyễn Văn Nam thành Vũ Văn Nam.
- Được cải chính năm sinh từ 1975 thành 1976
(7) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
Liên hệ sử dụng hỗ trợ pháp lý của Hãng Luật Lê Phong
Hình thức tư vấn trực tiếp:
Hãng Luật Lê Phong tư vấn trực tiếp tại văn phòng ở trụ sở:
VP tại TPHCM: 99 Cộng Hòa, phường 4, quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.
VP tại Bình Phước: 160 Lý Thường Kiệt, phường Tân Phú, TP. Đồng Xoài, Tỉnh Bình Phước.
Hình thức tư vấn online:
Nếu quý khách hàng không thể đến tư vấn trực tiếp tại văn phòng thì có thể liên hệ tư vấn online để được hỗ trợ nhanh nhất:
C1: Liên hệ đến số hotline: 0979 629 640 – 0915 438 323
C2: Để lại tin nhắn qua Zalo: Hãng Luật Lê Phong trên Zalo