THỦ TỤC ĐỔI TÊN CHO CON DƯỚI 1 TUỔI
Đặt tên cho con là một trong những quyết định quan trọng và đầy ý nghĩa đối với mỗi bậc cha mẹ, nhưng không phải lúc nào họ cũng cảm thấy hài lòng với quyết định đầu tiên của mình. Đôi khi, sau khi đặt tên cho con, cha mẹ có thể muốn thay đổi quyết định đó vì nhiều lý do khác nhau, từ ý nghĩa, phát âm, cho đến sự kết hợp giữa tên và họ. Việc đổi tên cho con dưới 1 tuổi, mặc dù không quá phức tạp, nhưng cũng đi kèm một số thủ tục cần thiết mà cha mẹ cần phải thực hiện. Quá trình này bao gồm việc nắm vững các quy định pháp lý tương ứng, chuẩn bị giấy tờ cần thiết, và tham gia vào các bước thủ tục tại cơ quan chức năng. Mỗi bước được thực hiện không chỉ đòi hỏi sự kiên nhẫn và tỉ mỉ mà còn thể hiện tình yêu và trách nhiệm của cha mẹ đối với sự phát triển và hạnh phúc của con cái trong tương lai. Dưới đây Hãng Luật Lê Phong sẽ chia sẻ những kiến thức pháp lý về thủ tục đổi tên cho con dưới 1 tuổi
Những Lý Do Đổi Tên Khai Sinh Thường Gặp
Đổi tên khai sinh là nhu cầu của nhiều người khi cảm nhận được cái tên xấu, hay bị trêu chọc, tên trùng lặp, gây ảnh hưởng danh dự nhân phẩm hoặc vì không hợp phong thủy, vận mệnh.
Qua quá trình đại diện thực hiện cung cấp dịch vụ thay đổi tên khai sinh chúng tôi gặp rất nhiều những trường hợp thay đổi tên với đa dạng những lý do khác nhau:
· Có người muốn thay đổi vì tên xấu; tên đệm có chữ “Thị” hoặc “Văn”
· Có người lại muốn thay đổi tên vì trùng tên với anh em họ hàng; đồng nghiệp cùng cơ quan gây khó khăn khi giao tiếp
· Có người muốn thay đổi vì tên hay gây nhầm lẫn; đặc biệt với đối tác nước ngoài
· Người khác lại muốn thay đổi vì thầy phong thủy nói rằng giữ cái tên đó sẽ không hợp mệnh số làm ăn; phát triển.
Với những lý do trên thì phần đa không thể tìm được căn cứ để chứng minh thuyết phục cơ quan nhà nước thực hiện thủ tục đổi tên khai sinh theo quy định của Bộ luật dân sự 2015.
Quy Định Về Quyền Thay Đổi Tên
Điều 28 Bộ luật dân sự năm 2015 có quy định về quyền thay đổi tên như sau:
“1. Cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận việc thay đổi tên trong trường hợp sau đây:
a) Theo yêu cầu của người có tên mà việc sử dụng tên đó gây nhầm lẫn, ảnh hưởng đến tình cảm gia đình, đến danh dự, quyền, lợi ích hợp pháp của người đó;
b) Theo yêu cầu của cha nuôi, mẹ nuôi về việc thay đổi tên cho con nuôi hoặc khi người con nuôi thôi làm con nuôi và người này hoặc cha đẻ, mẹ đẻ yêu cầu lấy lại tên mà cha đẻ, mẹ đẻ đã đặt;
c) Theo yêu cầu của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc người con khi xác định cha, mẹ cho con;
d) Thay đổi tên của người bị lưu lạc đã tìm ra nguồn gốc huyết thống của mình;
đ) Thay đổi tên của vợ, chồng trong quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài để phù hợp với pháp luật của nước mà vợ, chồng người nước ngoài là công dân hoặc lấy lại tên trước khi thay đổi;
e) Thay đổi tên của người đã xác định lại giới tính, người đã chuyển đổi giới tính;
g) Trường hợp khác do pháp luật về hộ tịch quy định.
2. Việc thay đổi tên cho người từ đủ chín tuổi trở lên phải có sự đồng ý của người đó.
3. Việc thay đổi tên của cá nhân không làm thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự được xác lập theo tên cũ”.
Theo quy định của pháp luật cha mẹ có quyền thay đổi tên cho con khi tên của con bạn đáp ứng được một trong những điều kiện nêu trên.
Thủ Tục Đổi Tên Trong Giấy Khai Sinh Cho Bé
Căn cứ theo điều 26 Nghi định 123/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch về thủ tục đăng ký lại khai sinh như sau:
Hồ sơ đăng ký lại khai sinh gồm các giấy tờ sau đây:
· Tờ khai theo mẫu quy định, trong đó có cam đoan của người yêu cầu về việc đã đăng ký khai sinh nhưng người đó không lưu giữ được bản chính Giấy khai sinh;
· Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có các thông tin liên quan đến nội dung khai sinh của người đó;
· Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại khai sinh là cán bộ, công chức, viên chức, người đang công tác trong lực lượng vũ trang thì ngoài các giấy tờ theo quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này phải có văn bản xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị về việc những nội dung khai sinh của người đó gồm họ, chữ đệm, tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha – con, mẹ – con phù hợp với hồ sơ do cơ quan, đơn vị đang quản lý.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ.
· Nếu việc đăng ký lại khai sinh là đúng theo quy định của pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch thực hiện đăng ký lại khai sinh như trình tự quy định tại Khoản 2 Điều 16 của Luật Hộ tịch.
· Nếu việc đăng ký lại khai sinh được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải là nơi đã đăng ký khai sinh trước đây thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân nơi đăng ký khai sinh trước đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch tại địa phương.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân nơi đã đăng ký khai sinh trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được sổ hộ tịch.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh về việc không còn lưu giữ được sổ hộ tịch tại nơi đã đăng ký khai sinh, nếu thấy hồ sơ đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật công chức tư pháp – hộ tịch thực hiện việc đăng ký lại khai sinh như quy định tại Khoản 2 Điều 16 của Luật Hộ tịch.
Trường hợp người yêu cầu có bản sao Giấy khai sinh trước đây được cấp hợp lệ thì nội dung đăng ký khai sinh được ghi theo nội dung bản sao Giấy khai sinh; phần khai về cha, mẹ được ghi theo thời điểm đăng ký lại khai sinh.
Trường hợp người yêu cầu không có bản sao Giấy khai sinh nhưng hồ sơ, giấy tờ cá nhân có sự thống nhất về nội dung khai sinh thì đăng ký lại theo nội dung đó. Nếu hồ sơ, giấy tờ không thống nhất về nội dung khai sinh thì nội dung khai sinh được xác định theo hồ sơ, giấy tờ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp chính thức hợp lệ đầu tiên; riêng đối với cán bộ, công chức, viên chức, người đang công tác trong lực lượng vũ trang thì nội dung khai sinh được xác định theo văn bản của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này.
KHUYẾN NGHỊ
Hãng Luật Lê Phong là đơn vị pháp lý đáng tin cậy, những năm qua luôn nhận được sự tin tưởng tuyệt đối của quý khách hàng. Với vấn đề sửa giấy khai sinh gốc ở đâu chúng tôi cung cấp dịch vụ đổi tên giấy khai sinh. Hãng Luật Lê Phong luôn hỗ trợ mọi thắc mắc, loại bỏ các rủi ro pháp lý cho quý khách hàng.
THÔNG TIN LIÊN HỆ
Hãng Luật Lê Phong sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề Thủ Tục Đổi Tên Cho Con Dưới 1 Tuổi hoặc các dịch vụ khác liên quan đến pháp lý. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0979 629 640 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.
CÂU HỎI THƯỜNG GẶP
Những điều cần lưu ý khi thay đổi tên trong giấy khai sinh cho bé?
– Nếu thay đổi tên cho trẻ em từ 9 tuổi trở lên phải được sự đồng ý của người đó bằng văn bản. Văn bản này sẽ được nộp kèm trong bộ hồ sơ.
– Chọn lựa tên mới phải tuân thủ quy định về cách đặt tên theo Bộ Luật dân sự 2015. Theo đó “Tên của công dân Việt Nam phải bằng tiếng Việt hoặc tiếng dân tộc khác của Việt Nam; không đặt tên bằng số, bằng một ký tự mà không phải là chữ.”
– Sau khi được chấp nhận đổi tên mới thì nên làm thủ tục cải chính thông tin để tránh những phiền phức có thể xảy ra khi tên của con bạn không được nhất quán.
Thay đổi họ tên cho con dưới 3 tuổi cần những giấy tờ gì ?
Bạn cần chuẩn bị hồ sơ gồm những giấy tờ sau:
+ Tờ khai đăng ký thay đổi hộ tịch ( thể hiện sự đồng ý của bố mẹ)
+ Giấy khai sinh của con bạn ( bản gốc)
+ Giấy tờ cần thay đổi khác của bé ( nếu có).