0979.629.640 99 Cộng Hòa phường 4, quận Tân Bình

z5310844041727 642ef2a22bcafea727712ae17f690b79

buildings-light HÃNG LUẬT LÊ PHONG

buildings-light0979.629.640

envelope-simple-lightlephong.lawfirm@gmail.com

Trang chủ»Kiến thức pháp luật»Luật dân sự»Chi Phí Đổi Tên Khai Sinh Được Quy Định Ra Sao?

Chi Phí Đổi Tên Khai Sinh Được Quy Định Ra Sao?

 

CHI PHÍ ĐỔI TÊN KHAI SINH ĐƯỢC QUY ĐỊNH RA SAO?

 

Trong quá trình thực hiện thủ tục đổi tên trong giấy khai sinh, một yếu tố quan trọng mà mọi người quan tâm là chi phí, lệ phí. Việc quy định về chi phí, lệ phí đổi tên trong giấy khai sinh đôi khi gây băn khoăn trong quá trình thực hiện thuer tục. Vậy, chi phí, lệ phí này được nhà Nước quy định ra sao? Liệu có những điều khoản đặc biệt nào cần quan tâm? Hãy cùng tìm hiểu về quy định chi phí lệ phí đổi tên trong giấy khai sinh, từng bước thực hiện và những lưu ý quan trọng để bạn có cái nhìn tổng quan về quá trình này.

Sau đây xin mời quý đọc giả cùng nhau xem bài viết dưới đây của Hãng Luật Lê Phong về việc Chi Phí Đổi Tên Khai Sinh Được Quy Định Ra Sao? để cùng nhau tìm hiểu rõ về vấn đề này nhé.

 

Chi Phí Đổi Tên Giấy Khai Sinh Bao Nhiêu Tiền?

 

Theo Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC; lệ phí hộ tịch thuộc danh mục các khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.

Danh mục các khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

§  Lệ phí đăng ký cư trú (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện).

§  Lệ phí cấp chứng minh nhân dân (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện).

§  Lệ phí hộ tịch.

§  Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam (đối với cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện).

§  Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.

§  Lệ phí cấp giấy phép xây dựng.

§  Lệ phí đăng ký kinh doanh.

Lệ phí hộ tịch là khoản thu đối với người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật, không bao gồm việc cấp bản sao trích lục hộ tịch (thu phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

Do đó, tùy từng điều kiện, tình hình cụ thể của địa phương mà mỗi tỉnh sẽ có một mức lệ phí thay đổi họ tên khác nhau.

Ví dụ: Tỉnh Quảng Ninh: Đối với việc thay đổi, cải chính họ, tên, chữ đệm, ngày tháng năm sinh cho người đủ 14 tuổi trở lên thì mức phí là 25.000 đồng/lần (thay đổi hoặc cải chính)

Thành phố Hà Nội: Theo Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND  Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội; mức lệ phí thay đổi hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi cư trú trong nước thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã là 5.000 đồng/ việc, mức lệ phí thay đổi hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú trong nước thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện là 25.000 đồng/ việc. Các trường hợp đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật; được miễn lệ phí khi đăng ký.

 

Các Trường Hợp Đổi Tên Trong Giấy Khai Sinh

 

Đổi tên khai sinh là nhu cầu của nhiều người khi cảm nhận được cái tên xấu, hay bị trêu chọc, tên trùng lặp, gây ảnh hưởng danh dự nhân phẩm hoặc vì không hợp phong thủy, vận mệnh. Với những lý do trên thì phần đa không thể tìm được căn cứ để chứng minh thuyết phục cơ quan nhà nước thực hiện thủ tục đổi tên khai sinh theo quy định của Điều 28 Bộ luật dân sự 2015:

Cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận việc thay đổi tên trong trường hợp sau đây:

a) Theo yêu cầu của người có tên mà việc sử dụng tên đó gây nhầm lẫn, ảnh hưởng đến tình cảm gia đình, đến danh dự, quyền, lợi ích hợp pháp của người đó;

b) Theo yêu cầu của cha nuôi, mẹ nuôi về việc thay đổi tên cho con nuôi hoặc khi người con nuôi thôi làm con nuôi và người này hoặc cha đẻ, mẹ đẻ yêu cầu lấy lại tên mà cha đẻ, mẹ đẻ đã đặt;

c) Theo yêu cầu của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc người con khi xác định cha, mẹ cho con;

d) Thay đổi tên của người bị lưu lạc đã tìm ra nguồn gốc huyết thống của mình;

đ) Thay đổi tên của vợ, chồng trong quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài để phù hợp với pháp luật của nước mà vợ, chồng người nước ngoài là công dân hoặc lấy lại tên trước khi thay đổi;

e) Thay đổi tên của người đã xác định lại giới tính, người đã chuyển đổi giới tính;

g) Trường hợp khác do pháp luật về hộ tịch quy định.

 

Thủ Tục Thay Đổi Tên Khai Sinh

 

Bước 1: Nộp tờ khai

·         Người yêu cầu thay đổi họ tên đi đến cơ quan đăng ký hộ tịch nộp Tờ khai cải chính hộ tịch theo mẫu quy định và giấy tờ liên quan.

·         Đồng thời, cần xuất trình Giấy khai sinh (bản chính) của người cần thay đổi tên và các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc thay đổi tên của người đó. 

Bước 2: Nhận kết quả

·         Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, nếu thấy việc thay đổi, cải chính hộ tịch là có cơ sở thay đổi được, công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch, cùng người yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch ký vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu.

·         Sau đó, ghi nội dung thay đổi, cải chính hộ tịch vào Giấy khai sinh

·         Trường hợp đăng ký thay đổi họ, tên không phải tại nơi đăng ký hộ tịch trước đây thì Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao trích lục hộ tịch đến Ủy ban nhân dân nơi đăng ký hộ tịch trước đây để ghi vào Sổ hộ tịch.

·         Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 03 ngày làm việc.

·        

 

Về Quy Định Pháp Luật Về Quyền Thay Đổi Họ Tên

 

- Theo quy định tại Điều 26 Bộ luật dân sự năm 2015 về quyền thay đổi họ, tên thì:

"1. Cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận việc thay đổi họ, tên trong các trường hợp sau đây:

a) Theo yêu cầu của người có họ, tên mà việc sử dụng họ, tên đó gây nhầm lẫn, ảnh hưởng đến tình cảm gia đình, đến danh dự, quyền, lợi ích hợp pháp của người đó;

b) Theo yêu cầu của cha nuôi, mẹ nuôi về việc thay đổi họ, tên cho con nuôi hoặc khi người con nuôi thôi không làm con nuôi và người này hoặc cha đẻ, mẹ đẻ yêu cầu lấy lại họ, tên mà cha đẻ, mẹ đẻ đã đặt;

c) Theo yêu cầu của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc người con khi xác định cha, mẹ cho con;

d) Thay đổi họ cho con từ họ của cha sang họ của mẹ hoặc ngược lại;

đ) Thay đổi họ, tên của người bị lưu lạc đã tìm ra nguồn gốc huyết thống của mình;

e) Thay đổi họ, tên của người được xác định lại giới tính;

g) Các trường hợp khác do pháp luật về hộ tịch quy định.

2. Việc thay đổi họ, tên cho người từ đủ chín tuổi trở lên phải có sự đồng ý của người đó."

 

Khuyến nghị

Hãng Luật Lê Phong là đơn vị pháp lý đáng tin cậy, những năm qua luôn nhận được sự tin tưởng tuyệt đối của quý khách hàng. Với vấn đề sửa giấy khai sinh gốc ở đâu chúng tôi cung cấp hỗ trợ pháp lý đổi tên giấy khai sinh. Hãng Luật Lê Phong  luôn hỗ trợ mọi thắc mắc, loại bỏ các rủi ro pháp lý cho quý khách hàng.

 

Thông tin liên hệ

Hãng Luật Lê Phong sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề Chi Phí Đổi Tên Khai Sinh Được Quy Định Ra Sao? hoặc các vấn đề khác liên quan đến pháp lý. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0979 629 640 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.

 

Câu Hỏi Thường Gặp

 

Đổi tên giấy khai sinh có cần sửa giấy tờ liên quan không?

            Theo quy định của pháp luật hộ tịch, Giấy khai sinh được xem là giấy tờ hộ tịch gốc, mọi hồ sơ, giấy tờ có liên quan khác đều phải có nội dung phù hợp với Giấy khai sinh.
Nếu các giấy tờ khác có thông tin khác với Giấy khai sinh thì phải liên hệ để điều chỉnh lại các giấy tờ đó cho phù hợp với Giấy khai sinh.

Cơ quan nào có thẩm quyền thay đổi họ tên trong giấy khai sinh?

– UBND cấp xã nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây; nơi cư trú của cá nhân có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi họ, tên cho người chưa đủ 14 tuổi (Điều 27 Luật Hộ tịch 2014);
– UBND cấp huyện nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây; nơi cư trú của cá nhân có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi họ, tên cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước (khoản 3 Điều 46 Luật Hộ tịch).



 

 

 

 

 

Icon contact 2