0979.629.640

Số 10 Sông Thao, phường Tân Sơn Hòa, Thành phố Hồ Chí Minh

z5310844041727 642ef2a22bcafea727712ae17f690b79

buildings-light HÃNG LUẬT LÊ PHONG

buildings-light0979.629.640

envelope-simple-lightlephong.lawfirm@gmail.com

Trang chủ»Hỗ trợ pháp lý»HƯỚNG DẪN CHI TIẾT VỀ THỦ TỤC LY HÔN ?

HƯỚNG DẪN CHI TIẾT VỀ THỦ TỤC LY HÔN ?

HƯỚNG DẪN CHI TIẾT VỀ THỦ TỤC LY HÔN ?

 

Tôi và chồng kết hôn đến nay đã được hơn 10 năm, có 01 con chung năm nay 07 tuổi. Thời gian đầu, cuộc sống hôn nhân tương đối ổn định. Tuy nhiên, trong khoảng hơn một năm trở lại đây, giữa chúng tôi nảy sinh nhiều mâu thuẫn, bất đồng trong cách sống, cách nuôi dạy con cái và cả các vấn đề về kinh tế. Dù đã cố gắng hòa giải nhiều lần nhưng không tìm được tiếng nói chung, đời sống chung ngày càng trở nên căng thẳng, ngột ngạt, không còn hạnh phúc. Sau khi cân nhắc kỹ lưỡng, tôi quyết định muốn chấm dứt quan hệ hôn nhân.Tuy nhiên, tôi đang gặp khó khăn vì không hiểu rõ về thủ tục pháp lý để ly hôn cần thực hiện như thế nào, cần chuẩn bị những giấy tờ gì, nộp ở đâu, quy trình ra sao. Luật sư có thể tư vấn chi tiết giúp tôi về thủ tục ly hôn được không?

Để giải đáp thắc mắc trên của khách hàng, quý bạn độc giả hãy cùng Hãng Luật Lê Phong tìm hiểu thông qua bài viết: “Hướng dẫn chi tiết thủ tục ly hôn”. Hy vọng nội dung bài viết có thể hỗ trợ quý bạn độc giả giải quyết được một số vấn đề có liên quan đến thủ tục ly hôn?

   

Ai Có Quyền Yêu Cầu Ly Hôn?

 

Căn cứ theo Điều 51 Luật Hôn nhân và gia đình 2014, người có quyền yêu cầu giải quyết ly hôn gồm:

- Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.

- Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.

- Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

Như vậy, ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án. Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu ly hôn. Cha, mẹ, người thân thích khác cũng có quyền yêu cầu ly hôn khi một bên vợ/chồng bị bệnh tâm thần, bạo lực gia đình. Tuy nhiên, chồng không được yêu cầu ly hôn khi vợ mang thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

 

Điều Kiện Để Được Yêu Cầu Ly Hôn?

 

Điều kiện để ly hôn thuận tình?

Theo quy định tại Điều 55 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định thuận tình ly hôn như sau:

"Điều 55. Thuận tình ly hôn

Trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn; nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn.

Điều kiện để đơn phương ly hôn

Căn cứ quy định tại Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình 2014:

"Điều 56. Ly hôn theo yêu cầu của một bên

1. Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

2. Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.

3. Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia."

 

Chuẩn Bị Các Loại Giấy Tờ Gì Để Ly Hôn?

 

- Đơn yêu cầu ly hôn (thuận tình hoặc đơn phương);

- Giấy đăng ký kết hôn (bản chính);

- Căn cước công dân (bản sao có chứng thực);

- Giấy khai sinh của các con (nếu có con chung, bản sao có chứng thực);

- Giấy tờ chứng minh tài sản chung (nếu có tài sản chung, bản sao có chứng thực).

- Các giấy tờ tài liệu liên quan khác (ví dụ: đơn trình bày nguyện vọng nuôi con, bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (trong trường hợp có tranh chấp tài sản).

 

Trình Tự Thực Hiện Thủ Tục Ly Hôn?

 

* Đối với trường hợp thuận tình ly hôn

Bước 1: Nộp hồ sơ xin ly hôn tại Tòa án nơi cư trú, làm việc của vợ hoặc chồng bằng các phương thức như nộp trực tiếp tại Tòa, qua dịch vụ bưu chính hoặc Cổng thông tin điện tử của Tòa án.

Bước 2: Nhận thông báo tiếp nhận đơn, thông báo về án phí.

Bước 3: Nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm và nộp lại biên lai cho Tòa án.

Bước 4: Tòa án chuẩn bị xét đơn yêu cầu và mở phiên họp công khai để giải quyết việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn.

Bước 5: Sau 07 ngày kể từ ngày hòa giải không thành, nếu các bên không thay đổi ý kiến, Tòa án sẽ ra quyết định công nhận ly hôn.

 

* Đối với trường hợp đơn phương ly hôn

Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ đơn phương ly hôn tại Tòa án có thẩm quyền nơi bị đơn cư trú, làm việc bằng các phương thức như nộp trực tiếp tại Tòa, qua dịch vụ bưu chính hoặc Cổng thông tin điện tử của Tòa án.

Bước 2: Nhận kết quả xử lý đơn và ra thông báo cho người khởi kiện nộp tạm ứng án phí 

Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý vụ án, thẩm phán sẽ thông báo thụ lý vụ án bằng văn bản cho nguyên đơn và bị đơn. Đồng thời, phân công thẩm phán thụ lý vụ án.

Bước 4: Tham dự các buổi hòa giải và công khai chứng cứ tại Tòa án.

Bước 5: Mở phiên tòa sơ thẩm giải quyết ly hôn đơn phương.

Bước 6: Thẩm phán ban hành bản án giải quyết thủ tục ly hôn đơn phương.

 

Xác Định Quyền Nuôi Con Sau Khi Ly Hôn?

 

Theo Điều 81 Luật Hôn nhân và gia đình 2014, quy định:

- Vợ, chồng thỏa thuận về người trực tiếp nuôi con, nghĩa vụ, quyền của mỗi bên sau khi ly hôn đối với con; trường hợp không thỏa thuận được thì Tòa án quyết định giao con cho một bên trực tiếp nuôi căn cứ vào quyền lợi về mọi mặt của con; nếu con từ đủ 07 tuổi trở lên thì phải xem xét nguyện vọng của con.

- Con dưới 36 tháng tuổi được giao cho mẹ trực tiếp nuôi, trừ trường hợp người mẹ không đủ điều kiện để trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con hoặc cha mẹ có thỏa thuận khác phù hợp với lợi ích của con.

 

Chia Tài Sản Khi Ly Hôn Thực Hiện Như Thế Nào?

 

Theo quy định tại Điều 59 Luật Hôn nhân và gia đình 2014, Nguyên tắc giải quyết tài sản của vợ chồng khi ly hôn được quy định như sau:

1. Trong trường hợp chế độ tài sản của vợ chồng theo luật định thì việc giải quyết tài sản do các bên thỏa thuận; nếu không thỏa thuận được thì theo yêu cầu của vợ, chồng hoặc của hai vợ chồng, Tòa án giải quyết theo quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều này và tại các điều 60, 61, 62, 63 và 64 của Luật này.

Trong trường hợp chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận thì việc giải quyết tài sản khi ly hôn được áp dụng theo thỏa thuận đó; nếu thỏa thuận không đầy đủ, rõ ràng thì áp dụng quy định tương ứng tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều này và tại các điều 60, 61, 62, 63 và 64 của Luật này để giải quyết.

2. Tài sản chung của vợ chồng được chia đôi nhưng có tính đến các yếu tố sau đây:

a) Hoàn cảnh của gia đình và của vợ, chồng;

b) Công sức đóng góp của vợ, chồng vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung. Lao động của vợ, chồng trong gia đình được coi như lao động có thu nhập;

c) Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập;

d) Lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng.

3. Tài sản chung của vợ chồng được chia bằng hiện vật, nếu không chia được bằng hiện vật thì chia theo giá trị; bên nào nhận phần tài sản bằng hiện vật có giá trị lớn hơn phần mình được hưởng thì phải thanh toán cho bên kia phần chênh lệch.

4. Tài sản riêng của vợ, chồng thuộc quyền sở hữu của người đó, trừ trường hợp tài sản riêng đã nhập vào tài sản chung theo quy định của Luật này.

Trong trường hợp có sự sáp nhập, trộn lẫn giữa tài sản riêng với tài sản chung mà vợ, chồng có yêu cầu về chia tài sản thì được thanh toán phần giá trị tài sản của mình đóng góp vào khối tài sản đó, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận khác.

5. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của vợ, con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.

6. Tòa án nhân dân tối cao chủ trì phối hợp với Viện kiểm sát nhân dân tối cao và Bộ Tư pháp hướng dẫn Điều này.

à Như vậy, khi ly hôn đối với tài sản riêng của vợ, chồng thì sẽ thuộc quyền định đoạt của vợ, chồng mà không bị đem ra phân chia tài sản. Còn đối với tài sản chung của vợ chồng thì sẽ được phân chia theo quy định trên.

 

Hãng Luật Lê Phong cung cấp hỗ trợ pháp lý về hôn nhân nhanh chóng với những yêu cầu sau:

 

1.     Tư vấn về điều kiện ly hôn đơn phương;

2.     Tư vấn về hồ sơ, các giấy tờ cần thiết để ly hôn đơn phương;

3.     Tư vấn về án phí ly hôn đơn phương;

4.     Tư vấn về quy trình, thời gian thực hiện thủ tục ly hôn đơn phương;

5.     Tư vấn về nơi có thẩm quyền giải quyết đối với hồ sơ ly hôn đơn phương;

6.     Hỗ trợ giải quyết các vấn đề pháp lý khác trong việc ly hôn đơn phương;

7.     Hỗ trợ giải quyết các trường hợp đối phương cố tình không ly hôn;…

Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Thủ tục ly hôn?”. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến tư vấn pháp lý đối với vấn đề hôn nhân cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy liên hệ tới chúng tôi qua thông tin dưới đây để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả:

 

Thông tin liên hệ

 

Hãng Luật Lê Phong tư vấn trực tiếp tại văn phòng ở trụ sở:

VP tại TPHCM: Số 10 Sông Thao, phường Tân Sơn Hòa, Thành phố Hồ Chí Minh.

VP tại Bình Phước: Số 160 Lý Thường Kiệt, phường Bình Phước, tỉnh Đồng Nai.

Hình thức tư vấn online:

Nếu quý khách hàng không thể đến tư vấn trực tiếp tại văn phòng thì có thể liên hệ tư vấn online để được hỗ trợ nhanh nhất:

C1: Liên hệ đến số hotline: 0979 629 6400915 438 323

C2: Để lại tin nhắn qua Zalo:  Hãng Luật Lê Phong trên Zalo

 

 

 

Liên hệ

Văn phòng luật sư HÃNG LUẬT LÊ PHONG

Email: phucand@gmail.com

Số điện thoại: 0979629640

Địa chỉ: 

CN Hồ Chí Minh: số 10, Sông Thao, phường Tân Sơn Hòa, Thành phố Hồ Chí Minh - ĐT: 0979629640

CN Bình Phước: 160 đường Lý Thường Kiệt, phường Bình Phước, tỉnh Đồng Nai - ĐT: 0915438323

 

Đăng ký nhận tin

Đăng ký nhận tin
Đăng ký để nhận được được thông tin mới nhất từ chúng tôi.

Email(*)
Trường bắt buộc

Gửi

Icon contact 2