0979.629.640 99 Cộng Hòa phường 4, quận Tân Bình

z5310844041727 642ef2a22bcafea727712ae17f690b79

buildings-light HÃNG LUẬT LÊ PHONG

buildings-light0979.629.640

envelope-simple-lightlephong.lawfirm@gmail.com

Trang chủ»Kiến thức pháp luật»Luật dân sự»Quy Định Đổi Tên Khai Sinh

Quy Định Đổi Tên Khai Sinh

 

QUY ĐỊNH ĐỔI TÊN KHAI SINH

 

Việc đổi tên khai sinh là một quyền cơ bản của mỗi cá nhân. Tuy nhiên, các quy định pháp luật về việc này được thiết lập nhằm đảm bảo sự ổn định và thống nhất trong quản lý nhân khẩu. Theo quy định, người đã đăng ký khai sinh có thể yêu cầu thay đổi tên trong những trường hợp nhất định, như khi có lý do chính đáng hoặc để phù hợp với phong tục, tập quán. Việc đổi tên khai sinh cũng cần tuân thủ các thủ tục hành chính cụ thể và phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận. Những quy định này nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, đồng thời duy trì trật tự xã hội.

 

 

Đổi Tên Khai Sinh Được Quy Định Ra Sao?

 

 

Theo quy định tại Điều 28 Bộ luật Dân sự 2015, quy định về quyền thay đổi tên, như sau:

Điều 28. Quyền thay đổi tên

Cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận việc thay đổi tên trong trường hợp sau đây:

a) Theo yêu cầu của người có tên mà việc sử dụng tên đó gây nhầm lẫn, ảnh hưởng đến tình cảm gia đình, đến danh dự, quyền, lợi ích hợp pháp của người đó;

b) Theo yêu cầu của cha nuôi, mẹ nuôi về việc thay đổi tên cho con nuôi hoặc khi người con nuôi thôi làm con nuôi và người này hoặc cha đẻ, mẹ đẻ yêu cầu lấy lại tên mà cha đẻ, mẹ đẻ đã đặt;

c) Theo yêu cầu của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc người con khi xác định cha, mẹ cho con;

d) Thay đổi tên của người bị lưu lạc đã tìm ra nguồn gốc huyết thống của mình;

đ) Thay đổi tên của vợ, chồng trong quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài để phù hợp với pháp luật của nước mà vợ, chồng người nước ngoài là công dân hoặc lấy lại tên trước khi thay đổi;

e) Thay đổi tên của người đã xác định lại giới tính, người đã chuyển đổi giới tính;

g) Trường hợp khác do pháp luật về hộ tịch quy định.

Việc thay đổi tên cho người từ đủ chín tuổi trở lên phải có sự đồng ý của người đó.

Việc thay đổi tên của cá nhân không làm thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự được xác lập theo tên cũ.

            Vậy, cá nhân nào cũng có quyền đổi tên cả, song không phải tất cả trường hợp đều được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận việc thay đổi tên

            Trường hợp của bạn, tên bạn gặp khó khăn trong công việc lẫn cuộc sống sinh hoạt hàng ngày thì vẫn có thể được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp nhận

 

 

Cơ Quan Có Thẩm Quyền Thay Đổi Tên Và Những Giấy Tờ Cần Chuẩn Bị

 

 

- Đối với người chưa đủ 14 tuổi: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân (Điều 27 Luật Hộ tịch 2014)

- Đối với người từ đủ 14 tuổi trở lên: Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân (khoản 3 Điều 46 Luật Hộ tịch 2014).

Về những giấy tờ cần chuẩn bị: 

Bạn cần chuẩn bị các giấy tờ theo quy định tại Nghị định số 123/2015/NĐ-CP:

- Tờ khai xin thay đổi tên (theo mẫu quy định)

- Bản chính giấy khai sinh của bạn.

- Các loại giấy tờ khác có liên quan đến việc thay đổi tên (bản sao kèm bản chính để đối chiếu). Nếu yêu cầu thay đổi tên với lý do trùng tên với người thân trong gia đình thì phải có đầy đủ giấy tờ chứng minh việc trùng tên đó (vd: Giấy khai sinh của người thân bị trùng tên).

Đối với việc thay đổi họ, tên cho người từ đủ 9 tuổi trở lên và xác định lại dân tộc cho người chưa thành niên từ đủ 15 tuổi trở lên, thì phải có sự đồng ý của người đó.

- Xuất trình bản chính chứng minh nhân dân.

UBND huyện là cơ quan có thẩm quyền thực hiện thay đổi tên khai sinh của bạn.

Thời hạn giải quyết là 5 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

 

 

Hồ Sơ, Thủ Tục Thay Đổi Tên Trong Giấy Khai Sinh

 

 

 Theo quy định tại Thông tư 15/2015/TT-BTP thì bộ hồ sơ để thay đổi tên gồm có:

·         Tờ khai đăng ký cải chính hộ tịch.

·         Giấy khai sinh (bản sao được công chứng, chứng thực hợp lệ hoặc bản sao được cấp từ Sổ đăng ký khai sinh).

·         Các giấy tờ khác (nếu cần) như:  Sổ hộ khẩu gia đình hoặc thẻ CCCD gắn chip (thẻ căn cước công dân),...

·         Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc.

Về thủ tục đổi tên trên giấy khai sinh:

Bước 1 Chuẩn bị hồ sơ, điền tờ khai

Người yêu cầu thay đổi họ tên nộp “Tờ khai cải chính hộ tịch” theo mẫu quy định và giấy tờ liên quan cho cơ quan đăng ký hộ tịch. Ngoài ra, người đó cũng cần xuất trình bản chính “Giấy khai sinh” của người cần thay đổi họ, tên và các giấy tờ có liên quan để làm căn cứ cho việc thay đổi họ, tên của người đó.

Bước 2 Nộp tờ khai tại cơ quan có thẩm quyền

Theo Điều 27 Luật Hộ tịch 2014, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi họ, tên cho người chưa đủ 14 tuổi.

Theo khoản 3 Điều 46 Luật Hộ tịch 2014, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi họ, tên cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước.

Bước 3 Chờ thụ lý hồ sơ

Sau khi nhận đủ hồ sơ giấy tờ, trong thời hạn 03 ngày, nếu xem xét thấy việc thay đổi, cải chính hộ tịch là có cơ sở, công chức Tư pháp - Hộ tịch sẽ ghi vào “Sổ hộ tịch”, cùng người yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch ký vào “Sổ hộ tịch” và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã để cấp trích lục cho người yêu cầu. Sau đó, ghi nội dung thay đổi, cải chính hộ tịch vào “Giấy khai sinh”.

Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 03 ngày làm việc. Trường hợp đăng ký thay đổi họ, tên không phải tại nơi đăng ký hộ tịch trước đây thì Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao trích lục hộ tịch đến Ủy ban nhân dân nơi đăng ký hộ tịch trước đây để ghi vào Sổ hộ tịch.

Bước 4 Nộp lệ phí và nhận kết quả

Theo Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí hộ tịch thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Do vậy, mỗi tỉnh sẽ có một mức lệ phí thay đổi họ tên khác nhau.

 

Khuyến Nghị

Hãng Luật Lê Phong là đơn vị pháp lý đáng tin cậy, những năm qua luôn nhận được sự tin tưởng tuyệt đối của quý khách hàng. Với vấn đề sửa giấy khai sinh gốc ở đâu chúng tôi cung cấp hỗ trợ pháp lý đổi tên giấy khai sinh. Hãng Luật Lê Phong  luôn hỗ trợ mọi thắc mắc, loại bỏ các rủi ro pháp lý cho quý khách hàng.

 

Thông Tin Liên Hệ

 

Bài viết trên là toàn bộ thông tin về vấn đề Quy Định Đổi Tên Khai Sinh mà Hãng Luật Lê Phong gửi đến bạn đọc. Nếu bạn đọc có quan tâm đến những cơ sở, thông tin pháp lý liên quan đến những vấn đề khác như soạn thảo mẫu hồ sơ tạm ngừng kinh doanh,… vui lòng liên hệ với chúng tôi qua hotline: 0979 629 640 để nhận được tư vấn pháp lý nhanh chóng và chính xác nhất đến từ đội ngũ Luật sư và các chuyên viên tư vấn pháp lý của chúng tôi.

 

CÂU HỎI THƯỜNG GẶP 

Trên 18 tuổi muốn đổi tên cần có sự đồng ý của bố mẹ không?

Theo khoản 1 Điều 7 Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì chỉ những người dưới 18 tuổi đổi tên mới phải có sự đồng ý của cha, mẹ

Trường hợp không được phép đổi tên giấy khai sinh?

Điều 28 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định về trường hợp được thay đổi tên. Do đó, các trường hợp ngoài quy định tại Điều luật này là những trường hợp không được thay đổi tên.



 

Icon contact 2