KHI LY HÔN CẦN GIẤY GÌ THEO QUY ĐỊNH HIỆN HÀNH?
Khi Ly hôn liên quan đến nhiều thủ tục pháp lý cần được tuân theo để đảm bảo quá trình này diễn ra một cách hợp pháp và công bằng. Tùy thuộc vào quy định của quốc gia hoặc khu vực, có một số giấy tờ quan trọng mà các bên ly hôn cần phải có sẵn trước khi tiến hành quy trình ly hôn. Một trong những giấy tờ quan trọng nhất là đơn ly hôn, mà mỗi bên đều cần ký để chứng nhận ý định của họ. Các bên cũng cần có giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân, chẳng hạn như giấy kết hôn hoặc giấy chứng nhận hôn nhân. Ngoài ra, các giấy tờ cá nhân như chứng minh nhân dân, hộ chiếu, giấy chứng sinh và giấy tờ tài sản cũng có thể yêu cầu để chứng minh quyền sở hữu và phân chia tài sản liên quan đến vụ ly hôn. Tuy nhiên, quy định về giấy tờ cụ thể có thể thay đổi tùy theo quy định của từng địa phương hoặc nước. Vì vậy, trước khi tiến hành quy trình ly hôn, nên tìm hiểu và tuân thủ quy định pháp lý của nơi bạn đang sinh sống.
Mời quý bạn độc giả hãy cùng Hãng Luật Lê Phong tìm hiểu thông qua bài viết: “ Khi Ly Hôn Cần Giấy Gì Theo Quy Định Hiện Hành? “. Hy vọng bài viết có thể hỗ trợ quý bạn độc giả giải quyết được một số vấn đề có liên quan.
Cần Những Điều Kiện Gì Khi Ly Hôn?
A. Điều kiện ly hôn thuận tình
Căn cứ Điều 55 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định điều kiện thuận tình ly hôn như sau:
- Trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn;
- Nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn.
B. Điều kiện ly hôn đơn phương
Tại Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định điều kiện ly hôn đơn phương ly hôn theo yêu cầu một bên như sau:
- Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.
- Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.
- Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.
Khi Ly Hôn Cần Nộp Giấy Tờ Gì Theo Quy Định Hiện Hành
1. Đối với trường hợp đơn phương ly hôn
Hồ sơ đơn phương ly hôn năm 2024, bao gồm:
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện phải làm đơn khởi kiện (khoản 1 Điều 189 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015)
Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương năm 2023 là mẫu đơn 23-DS (Đơn khởi kiện) được ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP Tải về
- Bản sao công chứng CMND/CCCD còn hiệu lực của nguyên đơn
- Bản sao giấy khai sinh của con
- Giấy xác nhận nơi cư trú của bị đơn
- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn
- Bản sao tài sản chung yêu cầu phân chia khi ly hôn
- Các giấy tờ tài liệu liên quan khác (ví dụ: đơn trình bày nguyện vọng nuôi con, bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (trong trường hợp có tranh chấp tài sản),…).
2. Đối với trường hợp thuận tình ly hôn
- Đơn xin ly hôn (khoản 1 Điều 396 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015).
Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình là Mẫu số 01-VDS ban hành kèm theo Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP Tải về
- Tài liệu, chứng cứ chứng minh thỏa thuận về thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn là có căn cứ và hợp pháp (khoản 3 Điều 396 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015).
- Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.
- Một trong các loại giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú bao gồm:
+ Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân;
+ Giấy xác nhận thông tin về cư trú;
+ Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Bản sao CMND/CCCD của cả vợ và chồng.
- Những giấy tờ chứng minh tài sản chung của vợ chồng (nếu có tài sản chung cần chia);
- Bản sao giấy khai sinh của con (nếu có con).
Quy Trình Từng Bước Nộp Hồ Sơ Làm Thủ Tục Ly Hôn Ra Sao?
Bước 1: Nộp hồ sơ yêu cầu giải quyết ly hôn tại Tòa án cấp huyện. Nếu có yếu tố nước ngoài thì nộp tại Tòa án cấp tỉnh.
Bước 2: Nếu hồ sơ hợp lệ, Tòa án sẽ thông báo tới người nộp hồ sơ về án phí.
Bước 3: Người nộp hồ sơ yêu cầu ly hôn cần hoàn tất nghĩa vụ án phí ly hôn tại chi cục thi hành án dân sự cấp huyện. Nếu có yếu tố nước ngoài thì cần nộp án phí tại chi cục thi hành án dân sự cấp tỉnh. Lấy biên lai nộp lại cho Tòa án.
Bước 4: Tòa án mở phiên họp công khai để giải quyết việc ly hôn.
Bước 5: Tòa án ra quyết định công nhận ly hôn.
Theo quy định, sẽ có một hoặc một số buổi hòa giải trước khi Tòa án mở phiên họp công khai.
Toàn bộ nội dung trên đây là tư vấn của luật sư dành cho bạn đọc thắc mắc về vấn đề : Khi Ly Hôn Cần Giấy Gì Theo Quy Định Hiện Hành? Cùng các câu hỏi liên quan tới giấy tờ ly dị tương tự.
Hãng Luật Lê Phong cung cấp hỗ trợ pháp lý về hôn nhân nhanh chóng với những yêu cầu sau:
1. Tư vấn về điều kiện ly hôn đơn phương;
2. Tư vấn về hồ sơ, các giấy tờ cần thiết để ly hôn đơn phương;
3. Tư vấn về án phí ly hôn đơn phương;
4. Tư vấn về quy trình, thời gian thực hiện thủ tục ly hôn đơn phương;
5. Tư vấn về nơi có thẩm quyền giải quyết đối với hồ sơ ly hôn đơn phương;
6. Hỗ trợ giải quyết các vấn đề pháp lý khác trong việc ly hôn đơn phương;
7. Hỗ trợ giải quyết các trường hợp đối phương cố tình không ly hôn;…
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Khi Ly Hôn Cần Giấy Gì Theo Quy Định Hiện Hành?”. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến tư vấn pháp lý thủ tục ly hôn cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy liên hệ tới chúng tôi qua thông tin dưới đây để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả:
Thông tin liên hệ
Hình thức tư vấn trực tiếp:
Hãng Luật Lê Phong tư vấn trực tiếp tại văn phòng ở trụ sở:
VP tại TPHCM: 99 Cộng Hòa, phường 4, quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.
VP tại Bình Phước: 160 Lý Thường Kiệt, phường Tân Phú, TP. Đồng Xoài, Tỉnh Bình Phước.
Hình thức tư vấn online:
Nếu quý khách hàng không thể đến tư vấn trực tiếp tại văn phòng thì có thể sử dụng tư vấn online để được hỗ trợ nhanh nhất:
C1: Liên hệ đến số hotline: 0979 629 640
C2: Để lại tin nhắn qua Zalo: Hãng Luật Lê Phong trên Zalo
Câu Hỏi Thường Gặp
1. Nộp đơn ly hôn qua đường bưu điện có được không?
Để giải đáp vấn đề nộp đơn ly hôn qua bưu điện được không, khoản 1 Điều 190 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 có quy định:
Điều 190. Gửi đơn khởi kiện đến Tòa án
Người khởi kiện gửi đơn khởi kiện kèm theo tài liệu, chứng cứ mà mình hiện có đến Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án bằng các phương thức sau đây:
a) Nộp trực tiếp tại Tòa án;
b) Gửi đến Tòa án theo đường dịch vụ bưu chính;
c) Gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có).
Theo đó, vợ chồng khi muốn ly hôn có thể nộp đơn ly hôn đến Tòa án bằng đường dịch vụ bưu chính.
Ngoài hình thức nêu trên, các cặp vợ chồng còn có thể nộp hồ sơ đến Toà án nhân dân bằng hai hình thức gồm:
- Đến trực tiếp Tòa án nhân dân
- Gửi trực tuyến (online) thông qua cổng thông tin điện tử của Tòa án nhân dân nếu Toà án này đã có Cổng thông tin điện tử.
2. Cách ghi, nộp đơn tại bưu điện như thế nào?
Khi nộp đơn ly hôn qua bưu điện, ngày yêu cầu ly hôn được căn cứ theo ngày được ghi trên dấu của tổ chức dịch vụ bưu chính nơi gửi đơn.
Nếu không xác định được ngày này thì sẽ là ngày vợ chồng gửi đơn tại bưu điện. Nếu không chứng minh được ngày này thì Toà án sẽ coi ngày yêu cầu ly hôn là ngày Toà án nhận được đơn ly hôn do bưu điện chuyển đến.
Do đó, khác với việc nộp đơn ly hôn trực tiếp là sẽ có xác nhận trong thông báo nhận đơn của Tòa án, khi lựa chọn hình thức nộp đơn ly hôn tại bưu điện, vợ chồng cần lưu lại thông báo hoặc biên lai nộp đơn ly hôn tại bưu điện.