0979.629.640 99 Cộng Hòa phường 4, quận Tân Bình

z5310844041727 642ef2a22bcafea727712ae17f690b79

buildings-light HÃNG LUẬT LÊ PHONG

buildings-light0979.629.640

envelope-simple-lightlephong.lawfirm@gmail.com

Trang chủ»Hỗ trợ pháp lý»HƯỚNG DẪN ĐỔI TÊN TRONG GIẤY KHAI SINH?

HƯỚNG DẪN ĐỔI TÊN TRONG GIẤY KHAI SINH?

HƯỚNG DẪN ĐỔI TÊN TRONG GIẤY KHAI SINH?

 

Cháu năm nay 17 tuổi ạ. Lúc làm giấy khai sinh cho cháu bố mẹ cháu đã đặt tên có 6 chữ cho cháu. Lúc nhỏ cháu không biết gì nên cũng để vậy thôi. Nhưng giờ lớn lên rồi cháu cảm thấy cái tên của cháu rất bất tiện và quá dài. Nhưng cháu không biết đã mười bảy năm qua cháu đã dùng tên này trong nhiều giấy tờ thì bây giờ cháu có thể đổi tên trong giấy khai sinh không ạ. Nếu được thì cháu muốn được hướng dẫn đổi tên trong giấy khai sinh ạ. Vì vậy, cháu muốn được Hãng Luật Lê Phong tư vấn cho cháu là giờ cháu có được đổi tên trong giấy khai sinh không và hướng dẫn cháu đổi tên trong giấy khai sinh nếu được ạ. Cháu cảm ơn.

Để giải đáp vấn đề trên của khách hàng, quý bạn độc giả hãy cùng Hãng Luật Lê Phong tìm hiểu thông qua bài viết “Hướng dẫn đổi tên trong giấy khai sinh?”. Hy vọng bài viết có thể hỗ trợ quý bạn độc giả giải quyết được một số vấn để có liên quan việc đổi tên trong giấy khai sinh như thế nào.

 

 

Quy Định Pháp Luật Về Trường Hợp Được Đổi Tên Trong Giấy Khai Sinh?

 

Căn cứ theo quy định tại Điều 26 Luật Hộ tịch 2014 quy định như sau:

“1. Thay đổi họ, chữ đệm và tên của cá nhân trong nội dung khai sinh đã đăng ký khi có căn cứ theo quy định của pháp luật dân sự.

2. Thay đổi thông tin về cha, mẹ trong nội dung khai sinh đã đăng ký sau khi được nhận làm con nuôi theo quy định của Luật nuôi con nuôi."

Bên cạnh đó, theo Điều 28 Bộ luật Dân sự 2015 quy định việc muốn thay đổi họ tên thì phải có căn cứ và quyền thay đổi họ tên thực hiện như sau:

" 1. Cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận việc thay đổi tên trong trường hợp sau đây:

a) Theo yêu cầu của người có tên mà việc sử dụng tên đó gây nhầm lẫn, ảnh hưởng đến tình cảm gia đình, đến danh dự, quyền, lợi ích hợp pháp của người đó;

b) Theo yêu cầu của cha nuôi, mẹ nuôi về việc thay đổi tên cho con nuôi hoặc khi người con nuôi thôi làm con nuôi và người này hoặc cha đẻ, mẹ đẻ yêu cầu lấy lại tên mà cha đẻ, mẹ đẻ đã đặt;

c) Theo yêu cầu của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc người con khi xác định cha, mẹ cho con;

d) Thay đổi tên của người bị lưu lạc đã tìm ra nguồn gốc huyết thống của mình;

đ) Thay đổi tên của vợ, chồng trong quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài để phù hợp với pháp luật của nước mà vợ, chồng người nước ngoài là công dân hoặc lấy lại tên trước khi thay đổi;

e) Thay đổi tên của người đã xác định lại giới tính, người đã chuyển đổi giới tính;

g) Trường hợp khác do pháp luật về hộ tịch quy định.

2. Việc thay đổi tên cho người từ đủ chín tuổi trở lên phải có sự đồng ý của người đó.

3. Việc thay đổi tên của cá nhân không làm thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự được xác lập theo tên cũ."

Như vậy, được thay đổi tên của cá nhân trong nội dung khai sinh đã đăng ký khi có căn cứ theo quy định của pháp luật. Cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận việc thay đổi tên trong trường hợp: có tên mà việc sử dụng tên đó gây nhầm lẫn, ảnh hưởng đến tình cảm gia đình, đến danh dự, quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

 

Hướng Dẫn Hồ Sơ Cần Chuẩn Bị Và Thủ Tục Thay Đổi Tên Trong Giấy Khai Sinh? 

 

Về hồ sơ bao gồm loại giấy tờ cần chuẩn bị?

Chuẩn bị giấy tờ theo quy định tại Nghị định số 123/2015/NĐ-CP gồm: 

- Tờ khai xin thay đổi tên (theo mẫu quy định)

- Bản chính giấy khai sinh của bạn.

- Các loại giấy tờ khác có liên quan đến việc thay đổi tên (bản sao kèm bản chính để đối chiếu). Nếu yêu cầu thay đổi tên với lý do trùng tên với người thân trong gia đình thì phải có đầy đủ giấy tờ chứng minh việc trùng tên đó (Ví dụ: Giấy khai sinh của người thân bị trùng tên).

 

Thủ tục thay đổi tên trong giấy khai sinh?

Việc thay đổi tên cho người dưới 18 tuổi theo quy định tại Khoản 1 Điều 26 của Luật Hộ tịch phải có sự đồng ý của cha, mẹ người đó. Đối với việc thay đổi họ, tên cho người từ đủ 9 tuổi trở lên, thì phải có sự đồng ý của người đó.

Theo Điều 28 Luật Hộ tịch 2014 quy định, cụ thể như sau:

"1. Người yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy tờ liên quan cho cơ quan đăng ký hộ tịch.

2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy việc thay đổi, cải chính hộ tịch là có cơ sở, phù hợp với quy định của pháp luật dân sự và pháp luật có liên quan, công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch, cùng người yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch ký vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu.

Trường hợp thay đổi, cải chính hộ tịch liên quan đến Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung thay đổi, cải chính hộ tịch vào Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn.

Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 03 ngày làm việc.

3. Trường hợp đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch không phải tại nơi đăng ký hộ tịch trước đây thì Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao trích lục hộ tịch đến Ủy ban nhân dân nơi đăng ký hộ tịch trước đây để ghi vào Sổ hộ tịch.

Trường hợp nơi đăng ký hộ tịch trước đây là Cơ quan đại diện thì Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao trích lục hộ tịch đến Bộ Ngoại giao để chuyển đến Cơ quan đại diện ghi vào Sổ hộ tịch."

Căn cứ Khoản 3 Điều 46 Luật Hộ tịch 2014: “Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước; xác định lại dân tộc.”

 Theo đó, thủ tục thay đổi tên trong giấy khai sinh được thực hiện theo các bước cụ thể sau:

Bước 1: Nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy tờ liên quan cho cơ quan đăng ký hộ tịch.

Bước 2: Xử lý hồ sơ. Trong thời hạn 3 ngày làm việc, nếu thấy việc thay đổi, cải chính hộ tịch là có cơ sở, công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch, cùng người yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch ký vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu.

Sau đó, ghi nội dung thay đổi, cải chính hộ tịch vào Giấy khai sinh.

Trường hợp đăng ký thay đổi tên không phải tại nơi đăng ký hộ tịch trước đây thì UBND cấp xã phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao trích lục hộ tịch đến UBND nơi đăng ký hộ tịch trước đây để ghi vào Sổ hộ tịch.

Riêng trường hợp không thực hiện đổi tên tại nơi đã đăng ký khai sinh trước đây thì nơi tiếp nhận hồ sơ phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao trích lục khai sinh đến Ủy ban nhân dân đã đăng ký khai sinh trước đây để ghi vào sổ hộ tịch thông tin đã thay đổi về tên.

Bước 3: Nộp lệ phí và chờ kết quả.

 

Thẩm Quyền Giải Quyết Đổi Tên Trong Giấy Khai Sinh?

 

Đối với người dưới 14 tuổi

Căn cứ Điều 27 Luật Hộ tịch 2014 quy định thẩm quyền điều chỉnh lại tên trong giấy khai sinh như sau:"Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi; bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước."

Theo đó, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi. Bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.

Đối với người từ đủ 14 tuổi trở lên

Theo khoản 3 Điều 46 Luật Hộ tịch quy định như sau: “Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước; xác định lại dân tộc.”

Vậy đối với người từ đủ 14 tuổi thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi người có yêu cầu đã khai sinh trước đây hoặc nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú của người này.

Hiện nay, Hãng Luật Lê Phong được rất nhiều cá nhân, tổ chức tin tưởng trong các hoạt động pháp lý bởi uy tín, kinh nghiệm và chất lượng dịch vụ mà công ty cung cấp. Với bề dày kinh nghiệm và đội ngũ nhân sự chất lượng, Hãng Luật Lê Phong luôn sẵn sàng tư vấn cho bạn mọi vấn đề pháp lý mà bạn quan tâm.

Hãng Luật Lê Phong cung cấp hỗ trợ pháp lý đổi tên nhanh chóng với những yêu cầu sau:

 

1.     Hỗ trợ pháp lý thay đổi hộ tịch

2.     Hỗ trợ pháp lý thay đổi tên khai sinh

3.     Hỗ trợ pháp lý thay đổi tên khai sinh cho con

     4.     Hỗ trợ pháp lý thay đổi tên khai sinh cho người chuyển giới

Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Hướng dẫn đổi tên trong giấy khai sinh?”. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến tư vấn pháp lý đối với vấn đề hôn nhân cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy liên hệ tới chúng tôi qua thông tin dưới đây để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả:

 

Thông tin liên hệ

 

Hãng Luật Lê Phong tư vấn trực tiếp tại văn phòng ở trụ sở:

VP tại TPHCM: 99 Cộng Hòa, phường 4, quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.

VP tại Bình Phước: 160 Lý Thường Kiệt, phường Tân Phú, TP. Đồng Xoài, Tỉnh Bình Phước.

Hình thức tư vấn online:

Nếu quý khách hàng không thể đến tư vấn trực tiếp tại văn phòng thì có thể sử dụng tư vấn online để được hỗ trợ nhanh nhất:

C1: Liên hệ đến số hotline: 0979 629 640 – 0915 438 323

C2: Để lại tin nhắn qua Zalo:  Hãng Luật Lê Phong trên Zalo

 

Câu Hỏi Thường Gặp

 

Lệ phí phải nộp khi muốn thay đổi họ, tên khai sinh?

Lệ phí thay đổi họ, tên là một trong những khoản lệ phí được nêu tại khoản 3 Điều 3 Thông tư 85 năm 2019 của Bộ Tài chính và thuộc thẩm quyền quy định chi tiết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.

Do đó, với từng tỉnh, thành khác nhau, mức lệ phí phải nộp khi thay đổi họ, tên cũng được quy định khác nhau. 

 

Có cần sự đồng ý của cha đẻ khi muốn đổi họ con từ cha đẻ sang mẹ đẻ khi bố mẹ ly hôn không?

Về quyền thay đổi họ: Việc thay đổi họ tên là một quyền của mỗi cá nhân và được pháp luật ghi nhận tại Khoản 1 Điều 27 Bộ luật dân sự năm 2015:

“1. Cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận việc thay đổi họ trong trường hợp sau đây:

a) Thay đổi họ cho con đẻ từ họ của cha đẻ sang họ của mẹ đẻ hoặc ngược lại;

2. Việc thay đổi họ cho người từ đủ chín tuổi trở lên phải có sự đồng ý của người đó.”

Như vậy, bạn được quyền thay đổi họ cho con nhưng sẽ phải đảm bảo các điều kiện do pháp luật quy định.

Về điều kiện để thay đổi họ cho con bạn khi bạn đã ly hôn (Điều 7 Nghị định 123/2015/NĐ-CP) như sau:

1. Việc thay đổi họ, chữ đệm, tên cho người dưới 18 tuổi theo quy định tại Khoản 1 Điều 26 của Luật Hộ tịch phải có sự đồng ý của cha, mẹ người đó và được thể hiện rõ trong Tờ khai; đối với người từ đủ 9 tuổi trở lên thi còn phải có sự đồng ý của người đó.

2. Cải chính hộ tịch theo quy định của Luật Hộ tịch là việc chỉnh sửa thông tin cá nhân trong Sổ hộ tịch hoặc trong bản chính giấy tờ hộ tịch và chỉ được thực hiện khi có đủ căn cứ để xác định có sai sót do lỗi của công chức làm công tác hộ tịch hoặc của người yêu cầu đăng ký hộ tịch.”

Vậy nếu bạn được sự đồng ý của chồng về việc đổi họ cho con thì bạn mới được thực hiện quyền đổi họ cho con bạn và chồng trên giấy khai sinh của con bạn.

 

Icon contact 2