CẦN ĐIỀU KIỆN GÌ ĐỂ SỬA GIẤY KHAI SINH GỐC?
Sửa giấy khai sinh gốc ở đâu? Điều kiện để sửa giấy khai sinh gốc như thế nào là những vấn đề người dân quan tâm.
Sửa Giấy Khai Sinh Gốc Ở Đâu?
Giấy khai sinh là giấy tờ hộ tịch gốc của công dân, thể hiện các thông tin cơ bản của công dân như họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, dân tộc, quốc tịch, cha mẹ...
Sửa thông tin trên giấy khai sinh bản gốc thuộc nhóm các thủ tục cải chính hộ tịch. Trong đó:
Căn cứ quy định tại Điều 27 Luật Hộ tịch, công dân thực hiện thủ tục chính giấy khai sinh tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân.
Trường hợp khai sinh có yếu tố nước ngoài thì công dân thực hiện thủ tục chính giấy khai sinh tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân theo Điều 47 Luật Hộ tịch.
Điều Kiện Cải Chính Hộ Tịch
Điều 6 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch, quy định giá trị pháp lý của Giấy khai sinh, như sau:
- Giấy khai sinh là giấy tờ hộ tịch gốc của cá nhân;
- Mọi hồ sơ, giấy tờ của cá nhân có nội dung về họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha, mẹ, con phải phù hợp với Giấy khai sinh của người đó.
- Trường hợp nội dung trong hồ sơ, giấy tờ cá nhân khác với nội dung trong Giấy khai sinh của người đó thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức quản lý hồ sơ hoặc cấp giấy tờ có trách nhiệm điều chỉnh hồ sơ, giấy tờ theo đúng nội dung trong Giấy khai sinh.
Theo Khoản 2, Điều 7 của Nghị định này, cải chính hộ tịch là việc chỉnh sửa thông tin cá nhân trong Sổ hộ tịch hoặc trong bản chính giấy tờ hộ tịch và chỉ được thực hiện khi có đủ căn cứ để xác định có sai sót do lỗi của công chức làm công tác hộ tịch hoặc của người yêu cầu đăng ký hộ tịch.
Thủ tục đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch được quy định tại Điều 28 Luật Hộ tich được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương II Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp.
Điều 17 Thông tư số 04/2020/TT-BTP hướng dẫn việc cải chính hộ tịch như sau:
- Việc cải chính hộ tịch chỉ được giải quyết sau khi xác định có sai sót khi đăng ký hộ tịch; không cải chính nội dung trên giấy tờ hộ tịch đã được cấp hợp lệ nhằm hợp thức hóa thông tin trên hồ sơ, giấy tờ cá nhân khác;
- Sai sót trong đăng ký hộ tịch là sai sót của người đi đăng ký hộ tịch hoặc sai sót của cơ quan đăng ký hộ tịch.
Các Trường Hợp Được Thay Đổi Tên
Điều 28 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định, cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận việc thay đổi tên trong trường hợp sau đây:
- Theo yêu cầu của người có tên mà việc sử dụng tên đó gây nhầm lẫn, ảnh hưởng đến tình cảm gia đình, đến danh dự, quyền, lợi ích hợp pháp của người đó.
- Theo yêu cầu của cha nuôi, mẹ nuôi về viêc thay đổi tên cho con nuôi hoặc khi người nuôi thôi làm con nuôi và người này hoặc cha đẻ, mẹ đẻ yêu cầu lấy lại tên mà cha đẻ, mẹ đẻ đã đặt.
- Theo yêu cầu của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc người con khi xác định cha, mẹ cho con.
- Thay đổi tên của người bị lưu lạc đã tìm ra nguồn gốc huyết thống của mình.
- Thay đổi tên của vợ, chồng trong quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài để phù hợp với pháp luật của nước mà vợ, chồng người nước ngoài là công dân hoặc lấy lại tên trước khi thay đổi.
- Thay đổi tên của người đã xác định lại giới tính, người đã chuyển đổi giới tính.
- Trường hợp khác do pháp luật về hộ tịch quy định.
Nếu không có sai sót khi đăng ký khai sinh, không thuộc trường hợp cải chính tên, nhưng việc sử dụng tên đã đăng ký khai sinh gây nhầm lẫn, ảnh hưởng đến tình cảm gia đình, đến danh dự, quyền, lợi ích hợp pháp của người đó, thì cá nhân, người đại diện theo pháp luật của họ có quyền yêu cầu cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận việc thay đổi tên theo quy định tại Điều 28 Bộ luật Dân sự.
Về thẩm quyền, theo quy định tại Điều 27 và Điều 46 Luật Hộ tịch, UBND cấp xã nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi tên cho người chưa đủ 14 tuổi; UBND cấp huyện nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi tên cho người từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước. Về thủ tục, thực hiện theo quy định tại Điều 28 Luật Hộ tịch.
Thủ Tục Sửa Giấy Khai Sinh Gốc Thực Hiện Thế Nào?
Hồ sơ sửa giấy khai sinh gốc
- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/ Hộ chiếu hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu cải chính giấy khai sinh.
- Đơn xin cải chính Giấy khai sinh theo mẫu.
- Bản chính Giấy khai sinh.
- Giấy tờ, tài liệu có liên quan chứng minh cho yêu cầu cải chính.
Trình tự thực hiện thủ tục sửa giấy khai sinh gốc
Căn cứ Điều 28 Luật Hộ tịch, thủ tục cải chính giấy khai sinh thực hiện như sau:
- Bước 1: Nộp hồ sơ
Người yêu cầu cải chính giấy khai sinh nộp tờ khai theo mẫu và các giấy tờ liên quan cho cơ quan đăng ký hộ tịch.
- Bước 2: Xác minh thông tin, ghi nội dung thay đổi vào giấy khai sinh
Cán bộ hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ. Nếu thấy việc cải chính là có cơ sở, phù hợp với quy định của pháp luật, công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung thay đổi, cải chính hộ tịch vào giấy khai sinh.
Lệ phí thực hiện thủ tục sửa giấy khai sinh gốc
Lệ phí cải chính giấy khai sinh của các địa phương có thể khác nhau do đây là khoản lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh theo khoản 3 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC.
Người thuộc gia đình có công với cách mạng, người khuyết tật, người thuộc hộ nghèo được miễn lệ phí.
Trường hợp xin cấp bản sao Trích lục cải chính giấy khai sinh thì nộp phí là 8.000 đồng/bản theo quy định tại Thông tư 281/2016/TT-BTC.
Thời gian giài quyết thủ tục sửa giấy khai sinh gốc
Thời gian giải quyết thủ tục cải chính giấy khai sinh tối đa là 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp cần xác minh thông tin thì thời hạn này được kéo dài thêm không quá 03 ngày làm việc./.
Liên hệ sử dụng hỗ trợ pháp lý của Hãng Luật Lê Phong
Hình thức tư vấn trực tiếp:
Hãng Luật Lê Phong tư vấn trực tiếp tại văn phòng ở trụ sở:
VP tại TPHCM: 99 Cộng Hòa, phường 4, quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.
VP tại Bình Phước: 160 Lý Thường Kiệt, phường Tân Phú, TP. Đồng Xoài, Tỉnh Bình Phước.
Hình thức tư vấn online:
Nếu quý khách hàng không thể đến tư vấn trực tiếp tại văn phòng thì có thể liên hệ tư vấn online để được hỗ trợ nhanh nhất:
C1: Liên hệ đến số hotline: 0979 629 640 – 0915 438 323
C2: Để lại tin nhắn qua Zalo: Hãng Luật Lê Phong trên Zalo